Pheretima kinfumontis Chen, 1946

 

Pheretima kinfumontis Chen, 1946: West. China Border. Res. Soc. 16: p. 119, fig. 8A.


Typ: Không rõ

Nơi thu typ: Tứ Xuyên, Trung Quốc.  

Synonym: Amynthas  kinfumontis  – Sims và Easton, 1972.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở 7/8/9. Không có buồng giao phối. Nhú phụ vùng đực và vùng nhận tinh biến đổi tùy theo quần thể. Túi tinh hoàn thông nhau. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố

            - Việt Nam: SƠN LA: H. Mộc Châu, H. Yên Châu (Đỗ, 1994); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).

            - Thế giới: Trung Quốc, Lào (Samphon, 1990).